Nhiều người có nhu cầu đi XKLĐ Nhật Bản đều thắc mắc rằng không biết thời hạn đi XKLĐ Nhật Bản là bao lâu? 6 tháng, 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm,….? Vì vậy hôm nay Nhật Minh sẽ giúp bạn làm sáng tỏ vấn đề này. Các bạn hãy theo dõi nhé!
Thời hạn đi XKLĐ Nhật Bản 2020 là bao lâu ?
Hiện nay, thị trường XKLĐ Nhật Bản đang tạm dẫn đầu số lượng lao động Việt lựa chọn khi mức lương vừa cao, chế độ đãi ngộ tốt, và đặc biệt hơn là cơ hội việc làm khi về nước cũng cao.
Tháng 04/2019, Chính phủ Nhật Bản đã ban hành chính sách visa mới để mở cửa đón lao động vào Nhật làm việc vì vậy thời hạn đi XKLĐ Nhật Bản có thể thay đổi. Vậy thời hạn đi XKLĐ Nhật Bản là bao lâu?
1. Đơn hàng đi Nhật 1 năm
Đơn hàng 1 năm thì thời hạn kết thúc hợp đồng là 1 năm. Và đặc biệt đơn hàng 1 năm thì không thể sang Nhật lần 2 được nữa. Vì vậy nếu các bạn muốn làm việc bên Nhật thì hãy suy nghĩ thật kỹ nhé!
Đơn hàng 1 năm đi Nhật có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm của đơn hàng 1 năm




Nhược điểm của đơn hàng 1 năm:
.png)
.png)
2. Đơn hàng đi Nhật 3 năm

Đơn hàng đi Nhật 3 năm thì thời hạn kết thúc hợp đồng là 3 năm. Tuy nhiên thì đối với đơn hàng 3 năm, người lao động có thể gia hạn hợp đồng ( quay lại Nhật lần 2) thêm 2 năm nữa thì tổng cộng thời gian làm việc ở Nhật lên đến 5 năm đó.
Ưu điểm đơn hàng 3 năm:
Có cơ hội quay lại Nhật lần 2
Số tiền tích lũy sau 3 năm có thể lên đến 500 triệu đồng
Có thời gian học hỏi kinh nghiệm, tay nghề
Cơ hội việc làm khi về nước cao
Nhược điểm của đơn hàng 3 năm:
Phải xa gia đình trong thời gian dài
Điều kiện yêu cầu đi XKLĐ Nhật Bản khá khắt khe.
3. Thời hạn đi XKLĐ Nhật Bản lên đến 10 năm với hình thức visa mới: visa đặc định
Vừa qua, ngày 08/12 Nhật Bản đã chính thức tuyên bố cấp 2 chế độ visa mới cho lao động nước ngoài sang Nhật làm việc trong đó thời gian làm việc của NLĐ khi tham gia chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản sẽ được tăng lên tối đa là 10 năm. 5 năm gia hạn về sau sẽ được gọi là : TOKUTEI GHINO 1 GO. Áp dụng cho 14 ngành nghề.
Ở thời điểm hiện tại, có 3 ngành nghề chắc chắn thuộc trong nhóm 14 nghề nói trên là: xây dựng, điều dưỡng (kaigo) và nông nghiệp. Các ngành nghề còn lại vẫn đang trong quá trình dự thảo.
Tuy nhiên thì visa loại này yêu cầu cao và khá khắt khe. Các bạn hãy tham khảo thêm đối tượng có thể sang Nhật theo visa loại này tại bài viết dưới đây:
Nếu bạn muốn làm việc lâu dài ở Nhật thì có thể tham khảo chương trình visa kỹ năng đặc định nhé!
4. TOP đơn hàng visa kỹ năng đặc định Nhật Bản lương cao nhất
Ngành Nghề | Địa điểm | Giới Tính | Thu Nhập |
Trồng và thu hoạch lê, dưa lưới | Ibaraki | Nam/Nữ | 210.720 yên |
Trồng rau nhà kính | Kumamoto | Nam/Nữ | 212.450 yên |
Chăn nuôi bò sữa | Hokkaido | Nam/Nữ | 220.000 yên |
Vệ sinh tòa nhà | Aichi | Nữ | 223.000 yên |
Cơm hộp | Saitama | Nữ | 210.560 yên |
Lễ tân khách sạn | Osaka | Nam/nữ | 230.000 yên |
Làm giàn giáo | Fukuoka | Nam | 250.000 yên |
Lắp ghép linh kiện điện tử | Chiba | Nữ | 223.320 Yên |
Bảo dưỡng ô tô | Tokyo | Nam | 242.000 Yên |
CÁC ĐƠN HÀNG 2020 ĐÃ SẴN SÀNG
Hãy nhanh tay đăng ký các bạn nhé !